Cách tính trọng lượng ống inox

Cánh tính trọng lượng ống inox

MỤC LỤC

1. Ống inox là gì?

Trong thực tế, khi thiết kế hoặc mua bán vật tư công nghiệp, đặc biệt là inox thép không gỉ, một thông số được nhắc đến thường xuyên chính là trọng lượng ống inox. Không phải ngẫu nhiên mà các kỹ sư, nhà thầu, hay thậm chí người mua lẻ đều quan tâm đến nó. Trọng lượng không chỉ phản ánh lượng thép được sử dụng, mà còn là cơ sở để tính toán giá thành, tải trọng chịu đựng và cả chi phí vận chuyển.

Chính vì vậy, việc nắm rõ cách tính trọng lượng ống inox trở thành một kỹ năng quan trọng. Nó giúp:

  • Đảm bảo thiết kế hệ thống ống chịu lực và áp suất đúng tiêu chuẩn.
  • Kiểm soát ngân sách dự án, tránh phát sinh chi phí bất ngờ.
  • Xác minh chất lượng sản phẩm, hạn chế rủi ro mua phải hàng “mỏng”, không đạt chuẩn.

Nói cách khác, khi hiểu rõ cách tính, bạn không chỉ có công cụ để kiểm tra mà còn có lợi thế trong đàm phán và quản lý thi công.

Ống inox là gì?
Ống inox là gì?

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng ống inox

Trước khi đi sâu vào công thức, chúng ta cần biết trọng lượng ống inox phụ thuộc vào những yếu tố nào. Khi đã hiểu bản chất, việc áp dụng cách tính trọng lượng ống inox sẽ trở nên dễ dàng và chính xác hơn.

2.1. Đường kính ngoài (OD – Outside Diameter)

Đường kính ngoài quyết định kích thước tổng thể của ống inox công nghiệp. Một ống có OD lớn hiển nhiên sẽ chứa nhiều vật liệu hơn, từ đó trọng lượng cũng tăng lên. Trong công thức tính, OD luôn là tham số quan trọng nhất vì nó chi phối diện tích mặt cắt ngang.

2.2. Độ dày thành ống (WT – Wall Thickness)

Độ dày thành ống inox công nghiệp có tác động mạnh mẽ đến trọng lượng. Chỉ cần tăng 1 mm độ dày, khối lượng vật liệu đã tăng đáng kể. Đây cũng là điểm thường bị gian lận trong sản xuất hoặc bán hàng – khi độ dày thực tế mỏng hơn so với công bố, trọng lượng sẽ nhẹ hơn, đồng nghĩa người mua chịu thiệt. Chính vì thế, hiểu và áp dụng đúng cách tính trọng lượng ống inox giúp bạn dễ dàng phát hiện sự khác biệt này.

2.3. Chiều dài ống (L)

Ống inox thông thường được sản xuất với chiều dài chuẩn 6 mét/cây. Tuy nhiên, trong thực tế, có thể đặt cắt ngắn 1m, 3m hoặc nối dài hơn. Trọng lượng luôn tỉ lệ thuận với chiều dài: gấp đôi chiều dài thì trọng lượng cũng gấp đôi. Đây là cơ sở để người mua tính nhanh trọng lượng từng đoạn.

2.4. Mác thép inox (304, 316…)

Mỗi loại inox có tỷ trọng khác nhau:

Mặc dù chênh lệch nhỏ, nhưng khi tính cho số lượng lớn, tổng trọng lượng có thể khác biệt hàng chục, thậm chí hàng trăm kilogram. Do đó, khi áp dụng cách tính trọng lượng ống inox, không thể bỏ qua yếu tố mác thép.

2.5. Dung sai sản xuất và hoàn thiện bề mặt

Ống inox luôn có dung sai về kích thước. Ví dụ, độ dày 3 mm có thể thực tế chỉ đạt 2,9 mm hoặc 3,1 mm. Ngoài ra, quá trình đánh bóng cơ học hoặc điện hóa cũng có thể làm hao hụt một phần nhỏ trọng lượng. Vì thế, kết quả tính toán theo lý thuyết và trọng lượng cân thực tế có thể chênh lệch 3–5%.

Các yêu tố ảnh hưởng đến cách tính trọng lượng ống inox
Các yêu tố ảnh hưởng đến cách tính trọng lượng ống inox

3. Công thức tính trọng lượng ống inox

Để xác định chính xác trọng lượng của một cây ống inox, các kỹ sư thường dựa trên công thức tính toán thể tích thành ống trụ rỗng, sau đó nhân với khối lượng riêng của vật liệu. Đây chính là nền tảng cho cách tính trọng lượng ống inox trong thực tế sản xuất và thi công.

3.1. Công thức chuẩn áp dụng cho ống inox

Trong đó:

  • W: Trọng lượng ống inox (kg)
  • K: Hệ số phụ thuộc vào mác thép inox (ví dụ inox 304 = 0,02491; inox 316 = 0,02507)
  • t: Độ dày thành ống (mm)
  • D: Đường kính ngoài ống (mm)
  • L: Chiều dài ống (m)

Cách viết khác thường thấy:

  • Với inox 304/304L:

  • Với inox 316/316L:

Đây là công thức phổ biến nhất khi áp dụng cách tính trọng lượng ống inox, vừa nhanh gọn vừa cho kết quả chính xác.

Công thức tính trọng lượng ống inox
Công thức tính trọng lượng ống inox

3.2. Tỷ trọng của các loại inox ảnh hưởng đến công thức

Sự khác biệt giữa inox 304 và inox 316 nằm ở tỷ trọng vật liệu:

  • SUS 304/304L: 7,93 g/cm³
  • SUS 316/316L: 7,98 g/cm³

Chính vì vậy, hệ số K trong công thức sẽ khác nhau. Đây là lý do cùng một kích thước ống, inox 316 sẽ nặng hơn inox 304.

3.3. Ví dụ minh họa thực tế

Giả sử ta cần tính trọng lượng một cây ống inox 304 có thông số sau:

  • Đường kính ngoài (D): 31,8 mm
  • Độ dày (t): 1,5 mm
  • Chiều dài (L): 6 m

Áp dụng công thức:

Như vậy, cây ống inox 304 này có trọng lượng ~ 6,8 kg.

4. Bảng tra trọng lượng ống inox theo kích thước chuẩn

Bên cạnh công thức, việc sử dụng bảng tra trọng lượng ống inox giúp kỹ sư và người mua hàng dễ dàng xác định được khối lượng thực tế của 1 cây ống dài 6 mét. Đây là phương pháp nhanh gọn, chính xác, và thường xuyên được áp dụng trong thực tế thay cho việc tính toán thủ công.

Dưới đây là các bảng tra chi tiết theo từng dòng sản phẩm inox phổ biến:

4.1. Bảng tra trọng lượng ống inox vi sinh 304

Bảng tra trọng lượng ống vi sinh
Bảng tra trọng lượng ống vi sinh

Ống inox vi sinh 304 được sử dụng nhiều trong ngành thực phẩm, đồ uống và dược phẩm. Trọng lượng thay đổi theo đường kính ngoài và độ dày ống.

Bảng tra trọng lượng ống inox vi sinh 304 (kg/1 cây dài 6 mét):

Bảng tra trọng lượng ống inox vi sinh 304
Φ (mm) 1.2mm 1.5mm 2.0mm
18 3.69
19 3.19 3.92
22 4.6
25 4.27 5.27
28 5.94
32 5.52 6.84
34 7.29
38 6.60 8.18
42 9.22
51 8.93 11.31
57 12.92
63 13.79 18.23
70 20.33
76 22.12
85 24.81
89 26.20
102 29.89
108 31.67
114 33.48
129 37.49
154 45.44
204 60.38

4.2. Bảng tra trọng lượng ống inox vi sinh 316

Inox 316 thường được sử dụng trong môi trường ăn mòn mạnh, có tính kháng axit tốt hơn 304.

Bảng tra trọng lượng ống inox vi sinh 316 (kg/1 cây dài 6 mét):

Bảng tra trọng lượng ống inox vi sinh 316
Ø 1.2mm 1.5mm 2.0mm
18 3.22 3.73
19 3.32 3.95
22 4.20 4.63
25 4.30 5.20
28 5.99
32 5.57 6.89
34 7.42
38 6.65 8.28
40 8.75
51 9.00 11.41 13.86
54 11.68
60 12.97
63 11.91 13.89 18.37
70 20.48
76 22.29
85 25.00
89 26.20
102 30.12
114 33.73

4.3. Bảng tra trọng lượng ống inox công nghiệp 304

Bảng tra trọng lượng ống inox công nghiệp
Bảng tra trọng lượng ống inox công nghiệp

Ống inox công nghiệp có độ dày lớn, chịu được áp lực cao, được dùng nhiều trong hệ thống dẫn dầu, khí, nồi hơi.

Bảng tra trọng lượng ống inox công nghiệp 304 (kg/1 cây dài 6 mét):

Bảng tra trọng lượng ống Inox công nghiệp – Inox 304
DN – Ø 2.0mm 2.5mm 3.0mm 3.5mm 4.0mm 4.5mm 5.0mm
DN15 – 21 5.72 6.97 8.14 9.23 10.25
DN20 – 27 7.30 8.94 10.50 11.99 13.40
DN25 – 34 9.29 11.42 13.47 15.43 17.57
DN32 – 42 11.88 14.66 17.37 20.01 22.67 25.32
DN40 – 48 13.56 16.72 19.80 22.82 25.86 28.90 32.32
DN50 – 60 17.25 21.06 25.44 29.42 33.65 37.63 41.83
DN65 – 76 21.53 26.29 31.86 37.18 42.42 47.66 52.90
DN80 – 89 25.73 31.39 37.86 44.15 50.45 56.75 63.05
DN100 – 114 32.21 41.34 50.28 59.03 67.78 76.52 85.27
DN125 – 140 39.69 50.91 61.95 72.80 83.65 94.50 105.37
DN150 – 168 49.18 62.91 76.46 89.83 103.19 116.57 129.97
DN200 – 219 64.21 81.80 99.21 116.45 133.70 150.95 168.20
DN250 – 273 119.82 139.53 159.70 180.55 200.23

4.4. Bảng tra trọng lượng ống inox trang trí 304

Ống inox trang trí thường mỏng, dùng trong lan can, tay vịn, nội thất.

Bảng tra trọng lượng ống inox trang trí 304 (kg/1 cây dài 6 mét):

Bảng tra trọng lượng ống inox trang trí – Inox 304
Φ Trọng lượng (kg) 1 cây ống 6 mét với độ dày
0.3 0.33 0.35 0.4 0.45 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.2 1.5 2.0
8.0 0.34 0.37 0.40 0.45 0.50 0.55 0.66 0.76 0.85 0.95 1.04 1.19 1.45 1.99
9.5 0.41 0.45 0.47 0.54 0.60 0.67 0.78 0.91 1.03 1.14 1.26
12.7 0.55 0.60 0.64 0.73 0.82 0.90 1.07 1.24 1.41 1.57 1.73 1.89
15.9 0.69 0.76 0.80 0.92 1.03 1.14 1.36 1.57 1.79 2.00 2.20 2.41 3.00
19.1 0.83 0.92 0.97 1.11 1.24 1.38 1.64 1.90 2.17 2.42 2.66 2.93 3.66
22.2 0.97 1.07 1.13 1.29 1.45 1.60 1.92 2.23 2.53 2.84 3.14 3.43 4.31
25.4 1.11 1.22 1.30 1.45 1.66 1.84 2.20 2.56 2.91 3.26 3.61 3.95 4.57
31.8 1.63 1.86 2.09 2.37 2.77 3.22 3.67 4.11 4.56 4.99 6.29
38.1 1.95 2.25 2.51 2.78 3.35 3.57 4.41 4.55 5.49 6.02 7.60
42.7 2.50 2.81 3.12 3.74 4.35 4.56 5.56 6.17 6.77 8.55
50.8 2.98 3.35 3.72 4.55 4.59 5.92 6.64 7.87
63.5 4.66 5.58 6.70 7.42 8.33 9.05 10.12
76.3 7.80 8.90 10.10 11.09 12.19 14.51
89.6 9.14 10.44 11.73 13.01 14.39
101.6 11.86 13.32 14.75 16.20 20.02 24.96

4.5. Bảng tra trọng lượng ống inox hộp vuông & chữ nhật 304

Ống hộp inox được sử dụng nhiều trong xây dựng, nội thất và cơ khí.

Bảng tra trọng lượng ống inox hộp 304 (kg/1 cây dài 6 mét):

Bảng tra trọng lượng ống inox dạng hộp vuông và hộp hình chữ nhật – Inox 304
Dài × Rộng Trọng lượng (kg) 1 cây ống 6 mét với độ dày
0.3 0.33 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00 1.20 1.50 2.00
10×10 0.54 0.60 0.72 0.89 1.06 1.23 1.39 1.55 1.70
12.7×12.7 0.70 0.77 0.93 1.15 1.37 1.59 1.80 2.01 2.22 2.62
15×15 0.83 0.91 1.10 1.37 1.63 1.89 2.15 2.40 2.65 3.14 3.84
20×20 1.48 1.85 2.20 2.56 2.91 3.26 3.61 4.28 5.27
25×25 1.86 2.32 2.73 3.23 3.67 4.12 4.56 5.43 6.70 8.74
30×30 2.80 3.35 3.89 4.44 4.97 5.51 6.57 8.13 10.65
38×38 4.26 4.96 5.65 6.34 7.03 8.39 10.41 13.69
40×40 4.49 5.23 5.96 6.69 7.41 8.85 10.98 14.45
50×50 7.48 8.40 9.32 11.13 13.81 18.26
60×60 10.11 11.22 13.42 16.69 22.07
10×20 0.83 0.91 1.10 1.37 1.63 1.89 2.15 2.40 2.65 3.14
10×40 1.86 2.32 2.78 3.23 3.67 4.12 4.56 5.43
13×26 1.44 1.80 2.15 2.49 2.84 3.18 3.81 4.17
15×30 1.67 2.08 2.49 2.89 3.29 3.69 4.08 4.85 5.89
20×40 2.80 3.35 3.89 4.44 4.97 5.51 6.57 8.13 10.65
25×50 3.51 4.20 4.89 5.58 6.26 6.94 8.28 10.27 13.50
30×60 5.06 5.89 6.72 7.54 8.36 9.99 12.41 16.86
30×90 9.00 10.11 11.22 13.42 16.69 22.07
40×80 9.00 10.11 11.22 13.42 16.69 22.07
45×95 10.53 11.83 13.12 15.70 19.54 25.87

5. Lợi ích của việc tính trọng lượng ống inox chính xác

Việc nắm vững cách tính trọng lượng ống inox không chỉ giúp bạn hiểu rõ sản phẩm mình đang dùng mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong cả khâu thiết kế, mua hàng và thi công. Cụ thể:

5.1. Tối ưu thiết kế và đảm bảo an toàn

Trong các công trình công nghiệp, hệ thống đường ống thường kéo dài hàng trăm mét, thậm chí hàng nghìn mét. Nếu không tính đúng trọng lượng, tải trọng đặt lên khung đỡ hoặc kết cấu công trình có thể vượt quá mức an toàn.

  • Với kỹ sư thiết kế, việc biết chính xác trọng lượng ống inox cho phép họ lựa chọn hệ giá đỡ, bulong, mặt bích và van phù hợp.
  • Với các dự án lớn, chỉ cần sai lệch 5–10% khối lượng cũng có thể dẫn đến những rủi ro nghiêm trọng về độ bền, tuổi thọ công trình.

5.2. Dự toán chi phí sát thực tế

Trọng lượng chính là cơ sở để tính giá bán, bởi inox thường được chào bán theo đơn vị kg.

  • Khi áp dụng đúng cách tính trọng lượng ống inox, bạn sẽ ước tính được chi phí cần bỏ ra trước khi đặt hàng.
  • Nhà thầu cũng dễ dàng lập bảng dự toán, tránh thiếu hụt hoặc dư thừa vật tư, nhờ đó tiết kiệm ngân sách.
Tại sao cần nắm rõ cách tính trọng lượng ống inox
Tại sao cần nắm rõ cách tính trọng lượng ống inox

5.3. Kiểm soát hàng hóa nhập kho

Một trong những vấn đề thường gặp là ống inox trên giấy tờ có độ dày 2 mm nhưng thực tế chỉ 1,8 mm. Điều này khiến trọng lượng thực tế nhẹ hơn so với bảng tính.

  • Biết cách tính và tra cứu trọng lượng giúp người mua dễ dàng cân đối, so sánh với hàng nhận được.
  • Nếu phát hiện chênh lệch quá lớn, có thể yêu cầu nhà cung cấp kiểm chứng lại hoặc bổ sung giấy tờ CO–CQ.

5.4. Hỗ trợ vận chuyển và lưu trữ

Khi nhập số lượng lớn ống inox, việc biết trọng lượng từng cây giúp doanh nghiệp:

  • Tính toán tải trọng xe tải, container để sắp xếp vận chuyển an toàn.
  • Dự kiến không gian kho bãi phù hợp, tránh quá tải giá kệ.
  • Quản lý xuất – nhập kho một cách khoa học và minh bạch.

6. Lưu ý khi tính trọng lượng ống inox

Mặc dù công thức và bảng tra giúp bạn tính toán nhanh chóng, nhưng trong thực tế việc áp dụng cách tính trọng lượng ống inox cần lưu ý một số điểm quan trọng để tránh sai số hoặc hiểu nhầm.

6.1. Sai số do dung sai sản xuất

Ống inox luôn có dung sai cho phép về kích thước. Ví dụ, độ dày 2.0 mm có thể thực tế chỉ còn 1.9 mm hoặc lên đến 2.1 mm. Điều này dẫn đến trọng lượng thực tế chênh lệch so với con số lý thuyết.

  • Với ống vi sinh, dung sai thường khắt khe hơn (±0.05 mm).
  • Với ống công nghiệp, dung sai có thể rộng hơn (±0.1 đến 0.2 mm).

6.2. Sự khác biệt giữa trọng lượng lý thuyết và thực tế

Một số yếu tố khiến cân nặng thực tế khác với bảng tra hoặc công thức:

  • Quá trình đánh bóng cơ học hoặc điện hóa (electropolish): làm hao mòn lớp bề mặt, giảm nhẹ trọng lượng.
  • Mối hàn trên ống hàn: có thể làm tăng hoặc giảm khối lượng một chút tùy công nghệ hàn.
  • Độ rỗng hoặc biến dạng nhẹ trong sản xuất: khiến thể tích thép thực tế thay đổi.

Do đó, khi kiểm tra, nếu chênh lệch nhỏ hơn 5% thì vẫn nằm trong giới hạn cho phép.

6.3. Tại sao cần yêu cầu CO–CQ khi nhập hàng

Ngay cả khi bạn đã biết rõ cách tính trọng lượng ống inox, vẫn cần giấy tờ chứng minh chất lượng:

  • CO (Certificate of Origin): chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  • CQ (Certificate of Quality): chứng nhận chất lượng, bao gồm mác thép, độ dày, tiêu chuẩn sản xuất.
Lưu ý khi tính trọng lượng ống inox
Lưu ý khi tính trọng lượng ống inox

7. FAQ – Những câu hỏi thường gặp

1. Một cây ống inox dài 6m nặng bao nhiêu?

Không có con số cố định, vì trọng lượng phụ thuộc vào đường kính ngoài (OD), độ dày (WT)mác thép inox. Ví dụ:

  • Cây ống inox 304 Ø25 mm, dày 1.5 mm, dài 6m có trọng lượng khoảng 5.94 kg.
  • Trong khi cây ống inox 304 Ø114 mm, dày 3 mm, dài 6m lại có trọng lượng gần 46.44 kg.

Do đó, muốn biết chính xác thì phải áp dụng cách tính trọng lượng ống inox bằng công thức hoặc bảng tra.

2. Ống inox 304 và inox 316 trọng lượng có khác nhau nhiều không?

Có sự khác biệt nhưng không quá lớn. Nguyên nhân là inox 316 có tỷ trọng cao hơn inox 304 một chút (7.98 g/cm³ so với 7.93 g/cm³). Ví dụ:

  • Cùng size Ø38 mm, dày 1.5 mm, dài 6m:
    • Ống inox 304 nặng 10.14 kg.
    • Ống inox 316 nặng 11.18 kg.

Chênh lệch này tuy nhỏ ở một cây đơn lẻ, nhưng khi tính cho hàng nghìn mét ống, tổng khối lượng có thể khác nhau hàng trăm kg. Vì vậy khi áp dụng cách tính trọng lượng ống inox, bạn phải xác định rõ loại inox.

3. Có thể dùng công thức tính cho cả ống hàn và ống đúc không?

Được. Công thức dựa trên thể tích hình trụ rỗng nên chỉ cần có số liệu OD và WT là tính được cho cả ống hàn lẫn ống đúc. Tuy nhiên:

  • Với ống hàn, đôi khi mối hàn tạo thêm lớp kim loại, khiến trọng lượng thực tế nặng hơn lý thuyết một chút.
  • Với ống đúc (seamless), do không có mối hàn, trọng lượng thường sát với công thức hơn.

Vì vậy, khi áp dụng cách tính trọng lượng ống inox, bạn có thể dùng chung công thức, nhưng cần chấp nhận sai số nhỏ do công nghệ sản xuất.

4. Vì sao trọng lượng cân thực tế khác với bảng tra?

Có 3 lý do chính:

  1. Dung sai sản xuất: độ dày có thể mỏng hoặc dày hơn 0.1–0.2 mm.
  2. Bề mặt xử lý: ống được đánh bóng hoặc mài cơ học có thể hao hụt thép.
  3. Sai lệch do cân hoặc cắt: khi cắt ngắn cây ống, phần đầu mối hàn hoặc bavia có thể làm chênh lệch vài trăm gram.

Nếu chênh lệch dưới 5% thì coi như bình thường. Nếu trên 10% thì cần xem xét lại và đối chiếu với CO–CQ. Đây là lý do nhiều khách hàng luôn kết hợp cách tính trọng lượng ống inox với việc cân thực tế để kiểm soát chất lượng.

Những câu hỏi thường gặp về ống inox
Những câu hỏi thường gặp về ống inox

5. Tại sao cần biết trọng lượng trước khi đặt mua số lượng lớn?

Vì khi đặt hàng hàng tấn ống inox, chi phí và vận chuyển đều tính theo kg.

  • Nếu bạn chỉ tính theo số cây mà không biết trọng lượng, có thể sẽ sai lệch ngân sách.
  • Ngoài ra, xe tải hoặc container có giới hạn tải trọng, nếu không biết chính xác, việc sắp xếp vận chuyển sẽ gặp rủi ro quá tải.

Do đó, việc hiểu rõ cách tính trọng lượng ống inox giúp bạn dự toán ngân sách chính xác và tránh rắc rối trong logistics.

8. Liên hệ mua hàng tại ITEKA

Khi đã hiểu rõ công thức và cách tính trọng lượng ống inox, điều quan trọng nhất là chọn nhà cung cấp đáng tin cậy. ITEKA cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm đúng trọng lượng – đúng tiêu chuẩn – đúng giá trị.

  • Nguồn gốc rõ ràng: Tất cả ống inox đều được nhập khẩu trực tiếp, có đầy đủ CO–CQ để khách hàng đối chiếu với bảng tra và công thức tính trọng lượng.
  • Kho hàng đa dạng, giao nhanh: Sẵn đủ chủng loại ống inox công nghiệp và vi sinh, đáp ứng từ đơn hàng nhỏ đến dự án lớn.
  • Giá bán minh bạch: Báo giá dựa trên trọng lượng thực tế, khách hàng có thể tự kiểm chứng bằng cách tính trọng lượng ống inox đã được hướng dẫn.
  • Uy tín đã được chứng minh: Đối tác của nhiều thương hiệu lớn như Habeco, Sabeco, Vinamilk, Cozy, Dược Hoa Linh…
  • Tư vấn kỹ thuật tận tâm: Đội ngũ kỹ sư nhiều kinh nghiệm, hỗ trợ chọn mác thép, độ dày và kích thước phù hợp với từng nhu cầu sử dụng.

Liên hệ ngay ITEKA để được hỗ trợ và báo giá nhanh chóng:

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart